Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tô

Bang gia uu dai VinFast VF5 1b - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tô

Quy trình nộp phí trước bạ, đăng ký cấp biển số, đăng kiểm xe ô tô mới không quá khó khăn và tốn nhiều thời gian nếu người mua xe có sự chuẩn bị đúng quy trình làm việc.

VinFast Thăng Long tự hào là đại lý 3S chính thức phân phối, bảo hành bảo dưỡng và cung cấp phụ tùng chính hãng thương hiệu xe VinFast. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các thông tin chi tiết về thủ tục mua xe ô tô trả góp.

Hôm nay, Giaxeoto247.com chia sẻ bài viết chi tiết về thủ tục đăng ký đăng kiểm xe ô tô mới nhất, mời quý khách tham khảo.

Thủ tục nộp phí trước bạ, đăng ký, đăng kiểm xe ô tô mới nhất

(Cập nhật bởi Địa chỉ mua bán ô tô cũ – đã qua sử dụng giá tốt, giao dịch Toàn quốc)

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định, đối với việc đăng ký dành cho xe ô tô được thực hiện tại phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Người mua xe cần thực hiện đầy đủ các thủ tục giấy tờ, các khoản thuế phí và bảo hiểm bắt buộc theo quy định hiện hành.

Các bước làm giấy tờ đủ điều kiện lưu hành xe ô tô

Để làm được giấy tờ xe ô tô, chủ xe cần thực hiện 3 bước sau:

  • Bước 1: Đóng Thuế trước bạ
  • Bước 2: Đăng ký (kèm biển số)
  • Bước 3: Đăng kiểm

☞ Có thể bạn quan tâm: Lịch làm việc các điểm đăng ký ô tô từng quận/huyện tại Hà Nội

Chi tiết các bước cần thực hiện và khoản phí cho từng thủ tục

Bước 1: Quy trình Nộp phí trước bạ xe ô tô mới

Chuẩn bị hồ sơ nộp phí trước bạ:

1. Bộ hồ sơ xe (Bản chính và 01 Bản photo) – thường thì Bên bán xe có trách nhiệm chuẩn bị cho người mua xe, bao gồm:

Ho so nop phi truoc ba xe o to - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tô

2. Giấy tờ pháp lý:

  • Đối với doanh nghiệp tư nhân – công ty tư nhân: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản photo), Giấy giới thiệu cho người đi nộp thuế (kể cả giám đốc công ty).
  • Đối với khách hàng cá nhân: CMND và hộ khẩu photo (cần đem theo bản chính để đối chiếu).
  • 02 bản tờ khai thuế trước bạ: khai theo hướng dẫn của phòng thuế.

Xem thêm: Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ

(Với khách hàng tư nhân có thể lấy tờ khai và khai tại phòng thuế khi đi nộp thuế. Đối với công ty, ngoài ký tên, phải có đóng dấu của công ty trên tờ khai thuế, do đó cần chuẩn bị tờ khai này trước khi đi đóng thuế).

Đóng thuế trước bạ:

1. Mang toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị ở trên đến phòng thuế gồm 01 Bộ hồ sơ bản photo và bản chính để đối chiếu.

  • Khách hàng tư nhân: Đến phòng thuế quận/huyện nơi chủ xe đăng ký thường trú.
  • Công ty tư nhân, doanh nghiệp tư nhân: Đến phòng thuế quận/huyện nơi đăng ký giấy phép kinh doanh mới nhất.
  • Công ty liên doanh/ người nước ngoài/ VPĐDNN: đến phòng thuế.

Xem thêm:

2. Đóng tiền, nhận biên lai đóng thuế và tờ khai trước bạ.

Lưu ý: Hãy kiểm tra thật chính xác các thông tin sau: Họ và tên người nộp thuế, địa chỉ, tên nhãn hiệu xe, loại xe, số khung, số máy theo đúng như nội dung được ghi trên Hóa đơn GTGT của Đại lý bán xe trực tiếp => cấp cho khách hàng – bên Mua xe. Nếu một trong các thông tin kia mà sai sẽ không đăng ký xe được.

Mức phí trước bạ dành cho xe ô tô mới:

Theo quy định hiện hành, mức phí trước bạ dành cho xe ô tô du lịch được áp dụng như sau:

  • Từ 10% đến 12% giá trị xe mới cho các dòng xe du lịch từ 5 chỗ đến 10 chỗ (hatchback, CUV VinFast Fadil, sedan VinFast Lux A2.0, SUV VinFast Lux SA2.0, MPV, Sport…) (mức phí này phụ thuộc vào quy định của từng tỉnh, thành phố) (biển A, E, F). Danh sách mức thu phí trước bạ cụ thể tại từng tỉnh, thành phố như sau: 12% bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai. Riêng Hà Tĩnh thu 11%. Các tỉnh, thành còn lại thu phí là 10%.
  • Từ ngày 10/04/2019 phí trước bạ dành cho dòng xe bán tải Pickup và bán tải Van khi đi đăng ký lần đầu lần lượt là 6% và 7,2% tùy tỉnh, thành phố (mức phí này do UBND tỉnh, thành phố tự quyết định). Thời hạn sử dụng không thay đổi, vẫn là 25 năm (biển số C, D, H).

Dưới đây là mẫu 01 bộ hồ sơ xe đầy đủ (bản gốc)

Đối với xe sản xuất trong nước, hồ sơ gồm:

Hop dong mua ban tn 490x700 - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tôHoa don nha may 490x700 - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tôPhieu xuat xuong xe trong nuoc 490x700 - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tôGiay an toan ky thuat xe trong nuoc 490x700 - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tô

Đối với xe nhập khẩu, hồ sơ gồm:

Hop dong mua ban nk 490x700 - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tôHoa don nha may xe nhap khau 490x700 - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tôTo khai nguon goc xe nhap khau 490x700 - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tôGiay an toan ky thuat va bao ve moi truong xe nhap khau 490x700 - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tô

Dịch vụ đăng ký – đăng kiểm ô tô trọn gói (Uy tín – nhanh gọn – có biển ngay trong ngày), Quý anh chị có nhu cầu sử dụng dịch vụ, vui lòng liên hệ Hotline: 0985.770.333. Xin cảm ơn!

Bước 2: Quy trình Đăng ký xe ô tô mới

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe:
  • Tờ khai thuế trước bạ & biên lai đóng thuế trước bạ.
  • 01 Tờ khai đăng ký xe có dán bản cà số khung, số máy.
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản chính).
  • Hóa đơn GTGT của Đại lý bán xe xuất cho Khách hàng (bản chính).
  • Tờ khai nguồn gốc xe ô tô nhập khẩu (bản chính – đối với xe nhập khẩu).
  • Với khách hàng tư nhân: Bản chính CMND và Hộ khẩu.
  • Với khách hàng là Công ty tư nhân, DNTN: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản photo) + Giấy giới thiệu cho người đi đăng ký xe (kể cả giám đốc).
  • Đối với công ty liên doanh nước ngoài: Giấy phép đầu tư (bản photo) + Giấy giới thiệu người đi đăng ký xe (kể cả giám đốc).

Xem thêm: Mẫu Tờ khai đăng ký xe

(Với KH tư nhân, có thể lấy tờ khai và khai tại phòng CSGT đường bộ khi đi đăng ký xe. Đối với công ty, ngoài ký tên, phải đóng dấu công ty trên tờ khai đăng ký xe nên phải chuẩn bị tờ khai này trước khi đi đăng ký).

Quy trình đăng ký xe:
  • Mang xe cùng toàn bộ giấy tờ đã chuẩn bị ở trên đến phòng CSGT đường bộ công an tỉnh, thành phố.
  • Nộp hồ sơ và chờ công an viên kiểm tra xe.
  • Nộp lệ phí đăng ký và chờ gọi tên bấm biển.
  • Lấy biển số và giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe.

Thời gian chờ nhận giấy đăng ký xe từ 2 – 3 ngày. Khi nhận giấy cần kiểm tra chính xác các thông tin trên giấy như (Họ tên, địa chỉ, nhãn hiệu xe, số loại, số khung, số máy…).

Mức lệ phí cấp biển:

Mức phí dành cho việc đăng ký xe ô tô mới, bấm biển số ô tô mới được quy định như sau:

1. Đối với dòng xe du lịch từ 5 chỗ đến 10 chỗ ngồi:

  • Khu vực I gồm: Hà Nội (20 triệu đồng), thành phố Hồ Chí Minh (11 triệu đồng).
  • Khu vực II (gồm các thành phố thuộc tỉnh, các thị xã và các thành phố trực thuộc Trung Ương, trừ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh): 1 đến 2 triệu đồng.
  • Khu vực III (gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và II): 200.000 đồng.

2. Đối với dòng xe bán tải, bán tải Van (như mẫu xe Colorado, Spark Van)

  • Riêng dòng xe bán tải, bán tải Van mức phí chung là 500.000 đồng.

Thu tuc dang ky dang kiem xe o to 1a - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tô

Bước 3: Quy trình Đăng kiểm xe ô tô mới

Chuẩn bị hồ sơ đăng kiểm:
  • Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn (bản chính).
  • 01 bộ cà số khung, số máy.
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản sao).
  • Hóa đơn Đại lý bán xe xuất cho Khách hàng (bản sao).
  • Giấy giới thiệu đăng ký vào đơn vị vận chuyển (đối với xe kinh doanh vận chuyển hành khách)
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Quy trình đăng kiểm xe:
  • Chạy xe đã được gắn biển số đến Trạm đăng kiểm xe.
  • Nộp hồ sơ, đóng lệ phí đăng kiểm, lệ phí bảo trì đường bộ.
  • Chờ gọi tên, đưa xe vào để kiểm tra: phanh, gầm xe, đèn, khí thải, v.v…
  • Chờ dán tem kiểm định và tem bảo trì đường bộ, nhận Sổ chứng nhận đăng kiểm (khách hàng có đem theo đăng ký hoặc Giấy thông hành được ngân hàng cấp) hoặc giấy hẹn trả chứng nhận kiểm định (khách hàng chỉ đem theo giấy hẹn đăng ký xe).

Xem thêm: Địa chỉ các trung tâm đăng kiểm xe ô tô trên toàn quốc

Thời hạn đăng kiểm khác nhau theo từng loại xe và được thể hiện trên tem đăng kiểm được dán trên kính phía trước xe.

Mức phí đăng kiểm xe:

Mức phí, thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới được quy định như sau:

  • Mức phí đăng kiểm
  • Thời hạn đăng kiểm dành cho từng loại xe

(Chi tiết thời hạn đăng kiểm, mức phí cụ thể vui lòng xem tiếp bên dưới)

Trung tam dang kiem xe o tai ha noi 1b - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tô

Hình ảnh trung tâm đăng kiểm xe ô tô nhìn từ bên ngoài

Trung tam dang kiem xe o tai ha noi 2b - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tô

Hình ảnh bên trong trung tâm đăng kiểm xe ô tô

Dịch vụ đăng ký – đăng kiểm ô tô trọn gói (Uy tín – nhanh gọn – có biển ngay trong ngày), Quý anh chị có nhu cầu sử dụng dịch vụ, vui lòng liên hệ Hotline: 0985.770.333. Xin cảm ơn!


>> Quảng cáo nhiều người quan tâm <<

Bang gia khuyen mai xe VinFast thang 7 2022 - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tô

Những thông tin khách hàng nên tham khảo

1. Mức thu phí đăng kiểm dành cho từng loại xe

(Ban hành kèm theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013)

(Đơn vị tính: Nghìn đồng)

PHÍ ĐĂNG KIỂM Ô TÔ 2019 MỚI NHẤT, CẬP NHẬT TỪ 1/1/2019
LOẠI PHƯƠNG TIỆN PHÍ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TỔNG TIỀN (VNĐ)
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng 560.000 50.000 610.000
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 50.000 400.000
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn 320.000 50.000 370.000
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 280.000 50.000 330.000
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự 180.000 50.000 230.000
Rơ mooc và sơ mi romooc 180.000 50.000 230.000
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350.000 50.000 400.000
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe) 320.000 50.000 370.000
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280.000 50.000 330.000
Ô tô dưới 10 chỗ 240.000 100.000 340.000
Ô tô cứu thương 240.000 50.000 290.000
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) 100% 70%  

2. Mức thu phí bảo trì đường bộ áp dụng cho các loại xe thông dụng

Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) vừa hoàn tất dự thảo Thông tư về hoạt động thu – chi của Quỹ Bảo trì đường bộ. Đối với ô tô, Bộ GTVT đưa ra mức thu áp dụng từ 130.000 đồng đến 1.044.000 đồng/tháng/xe, tương ứng với 8 nhóm như sau:

LOẠI PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ
(Chú ý: mức thu phí áp dụng trên tổng tải trọng xe)
MỨC THU (x1.000đ)
1 tháng 12 tháng 24 tháng 30 tháng
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 1560 2.990 3.660
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg 180 2.160 4.150 5.070
Xe chở người từ 10 chỗ đến 24 chỗ; xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg 270 3.240 6.220 6.470
Xe chở người từ 25 chỗ đến 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên 390 4.680 8.990 7.600
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg 410 4.960 9.510 9.850
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg 500 6.050 11.610 12.100
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ôtô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg 590 7.080 13.590 16.600
Xe tải, xe ôô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 8.640 16.590 17.450

Chú ý: 

  • Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
  • Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

3. Thời hạn đăng kiểm đối với tùy từng loại xe

STT LOẠI PHƯƠNG TIỆN CHU KỲ (THÁNG)
CHU KỲ ĐẦU CHU KỲ ĐỊNH KỲ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
a Xe mới sản xuất đến 07 năm 30 18
b Đã  sản xuất trên 07 năm đến 12 năm   12
c Đã  sản xuất trên 12 năm   06
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải, ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
a Không cải tạo 18 06
b Có cải tạo 12 06
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ móoc, sơmi rơ móoc
a Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm, rơ móoc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm, rơ móoc đã sản xuất trên 12 năm   06
b Có cải tạo 12 06
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên   03

Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết khá dài này, nếu thấy bài viết hữu ích hãy chia sẻ cho mọi người cùng biết nhé !

Theo: Trần Toản/Giaxeoto247.com – vui lòng dẫn nguồn khi sao chép lại.


>> Quảng cáo nhiều người quan tâm <<
Do ghe sau xe Spark Van Morning Van gia bao nhieu - Thủ tục đăng ký, đăng kiểm xe ô tô

Facebook Comments

Tags: , , , , , , , , , , , , , , , ,