Phân hạng các phân khúc xe ô tô A, B, C, D, E… tại Việt Nam

Bang gia uu dai VinFast VF5 1b - Phân hạng các phân khúc xe ô tô A, B, C, D, E... tại Việt Nam

Tại mỗi quốc gia khác nhau, sẽ có từng tiêu chí để phân hạng ô tô. Thị trường Việt Nam cũng không ngoại lệ, ở đây mỗi hãng xe lớn đều có đa dạng các dòng xe tham gia trong từng phân khúc và được phân hạng theo tiêu chí riêng.

Nếu là một người quan tâm tới xe hơi, hẳn bạn sẽ dễ dàng bắt gặp những thuật ngữ như compact, subcompact, mid-size, full-size hoặc sport car. Hay thuần Việt hơn như xe hạng nhỏ, hạng trung, hạng lớn, hạng nhẹ, hạng phổ thông hoặc hạng A, B, C, D, E, F, S, M, J,…

Đây là vấn đề khá hóc búa, bởi với một người bình thường, việc hiểu hết khái niệm các dòng xe như thế nào là sedan, coupe, crossover hay pickup không hề đơn giản.

phan hang phan khuc xe A B C D E tai Viet Nam 1a - Phân hạng các phân khúc xe ô tô A, B, C, D, E... tại Việt Nam

Cách phân hạng phân khúc xe hạng A, B, C, D tại Việt Nam

Ở thị trường Mỹ, phân hạng ô tô dựa vào 2 yếu tố chính là kích thước khung xe và động cơ; ở Nhật thì phân theo pháp luật, tạp chí chuyên ngành và các nhà chế tạo ô tô.

Còn ở thị trường Việt Nam thì giá cả là một yếu tố phần nhiều quyết định vào phân hạng phân khúc của mẫu xe đó. Vì vậy trong bài viết này sẽ dựa vào 3 yếu tố: dung tích động cơ, kích thước và giá cả để phân hạng từng mẫu xe.

PHÂN KHÚC A – XE CỠ NHỎ (CITY CAR)

Phân khúc A gồm các dòng xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ với động cơ dung tích khoảng dưới 1L đến 1,2L và có chiều dài cơ sở khoảng 2.400mm. Những mẫu xe này có công năng sử dụng cũng thuận tiện trong thành phố nhờ kích thước nhỏ, dễ dàng xoay trở trong đường hẹp. Tuy nhiên, nếu đi trên cao tốc, xe vẫn có thể đi nhanh hơn các “đàn anh” nhưng do kích thước nên phân khúc A luôn thiệt thòi hơn nếu xảy ra va chạm.

vinfast fadil 1 - Phân hạng các phân khúc xe ô tô A, B, C, D, E... tại Việt Nam

VinFast Fadil được coi là ông vua phân khúc khi liêp tiếp là mẫu xe bán chạy nhất Việt Nam

Phân khúc A thường được lòng chị em phụ nữ hay những người mua xe lần đầu lựa chọn vì kích thước nhỏ gọn, thích nghi trên phố và giá rẻ.

  • Đại diện phân khúc A: Kia Morning, Hyundai Grand i10, Chevrolet Spark, Mitsubishi Mirage, Honda Brio, Toyota Wigo, VinFast Fadil.
  • Mức giá: 300-500 triệu đồng
PHÂN KHÚC B – XE BÌNH DÂN CỠ NHỎ (SUBCOMPACT CAR)

Xe thuộc phân khúc này có 4 hoặc 5 cửa và thiết kế với 4 ghế và đăng ký chở 5 người. Chiều dài cơ sở dao động ở khoảng 2.500-2.600 mm. Dung tích động cơ dao động từ 1.4-1.6 lít nên cho khả năng vận hành tốt hơn hạng A.

Phân khúc B cũng được khách hàng nữ ưa chuộng, những người từng sở hữu xe hoặc mua lần đầu.

Phân khúc này được chia làm 2 phân khúc nhỏ:

  • Sedan hạng B với những cái tên tiêu biểu: Toyota Vios, Honda City, Mazda 2 sedan, Ford Fiesta sedan, Nissan Sunny, Mitsubishi Attrage, Hyundai Accent.
  • Hatchback hạng B: Toyota Yaris, Suzuki Swift, Ford Fiesta hatchback, Mazda 2 hatchback, Mitsubishi Mirage. Suzuki Swift

PHÂN KHÚC C – XE BÌNH DÂN CỠ VỪA (COMPACT CAR)

Ở phân khúc C, xe cũng trang bị động cơ từ 1.4 đến 2.2 hoặc cao hơn là 2.5, chiều dài cơ sở khoảng 2.700 mm.

Phân khúc C là mẫu xe phổ biến nhất trên thế giới bởi nó “vừa đủ” cho tất cả các nhu cầu từ trên phố, xa lộ hay nông thôn. Tại thị trường Việt Nam, đây cũng là phân khúc “sôi động” nhất. Đại diện phân khúc C:

  • Sedan: Toyota Altis, Honda Civic, Hyundai Elantra, Chevrolet Cruze, Mazda 3 sedan, Kia Cerato, Ford Focus.
  • Hatchback: Kia Cerato hatchback (Kia Ceed), Mazda 3 hatchback.
  • SUV: Honda CR-V, Kia Sportage, Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Chevrolet Captiva, Mitsubishi Outlander Sport, Suzuki Grand Vitara.
PHÂN KHÚC D – XE BÌNH DÂN CỠ LỚN

Đủ chỗ cho 5 người lớn và một khoang chứa đồ rộng, động cơ mạnh hơn xe compact và và phiên cao cấp nhất thường là loại 6 xi-lanh. Tùy theo khu vực, kích thước xe sẽ thay đổi, ví dụ châu Âu dài hơn 4.700 mm, trong khi ở Bắc Mỹ, Trung Đông thường dài hơn 4.800 mm. Chiều dài cơ sở vào khoảng 2.800 mm. Đại diện phân khúc D:

  • Sedan: Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6, Kia Optima, Hyundai Sonata, Nissan Teana.
  • SUV: Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Hyundai Santa Fe, Isuzu mu-X, Ford Everest, Nissan Terra, Chevrolet Trailblazer.
PHÂN KHÚC E – XE HẠNG SANG

Có thể nói đây là phân khúc mở đầu cho những người ‘’tập chơi’’ xe sang. Giữa hạng E và hạng D, khái niệm về chiều dài tổng thể không còn được sử dụng. Trên thị trường sẽ chỉ so các dòng xe hạng sang với nhau. Với việc sử dụng động cơ tăng áp dung tích 2.0 đi cùng kích thước không quá to lớn đã góp phần làm nên cảm giác lái tuyệt vời và khả năng linh hoạt cho những mẫu xe này.

Đại diện phân khúc E: Audi A4, Mercedes C-class, BMW 3-Series.

Than xe VinFast Lux SA20 a - Phân hạng các phân khúc xe ô tô A, B, C, D, E... tại Việt Nam

VinFast Lux SA2.0 là mẫu SUV phân khúc E thừa hưởng thiết kế khung gầm, động cơ, công nghệ từ mẫu xe BMW X5

PHÂN KHÚC F – XE HẠNG SANG CỠ LỚN

Đây đích thị là những mẫu sedan hạng sang dành cho các ông chủ.

Phân khúc này chia làm 3 phân khúc nhỏ:

  • Hạng sang cỡ trung: Rộng rãi, mạnh mẽ, thiết kế và trang bị sang trọng.

Đại diện: Mercedes-Benz E-Class, BMW 5-Series, Audi A6.

Hạng sang cao cấp: Thường được trang bị động cơ 8 hoặc 12 xi lanh và quy tụ những tính năng công nghệ, tiện nghi tốt nhất của hãng xe.

Đại diện: Mercedes-Benz S-Class, Audi A8, BMW 7-Series, Lexus LS.

Xe siêu sang: Số lượng sản xuất ít, mức giá rất đắt và cá nhân hóa cho từng khách hàng, các công đoạn thường làm bằng tay và sử dụng những vật liệu quý hiếm.

Đại diện: Maybach, Rolls-Royce, Bentley.

Facebook Comments

Tags: , , , , , ,